Menu
  
Tin tuyển sinh

Chỉ tiêu xét tuyển học bạ của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF)

07/12/2019
Qua các mùa tuyển sinh, xét tuyển học bạ vẫn luôn là phương án lựa chọn của nhiều thí sinh bởi tính chủ động của phương thức này. Trong năm 2021, những thí sinh lựa chọn xét tuyển học bạ cũng rất quan tâm về chỉ tiêu tuyển sinh của các trường.
Vậy chỉ tiêu xét tuyển học bạ của trường Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) là bao nhiêu?. 
 
Theo đề án tuyển sinh năm 2021, tổng chỉ tiêu tuyển sinh các ngành dự kiến của UEF 3.435 chỉ tiêu. 

 

Chỉ tiêu xét tuyển theo điểm học bạ của UEF năm 2021

 

Năm 2021, UEF xét tuyển học bạ theo hai phương thức. Đó là xét tuyển theo điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn và xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ.
 
Trong đó, chỉ tiêu xét tuyển đại học theo kết quả xét học bạ lớp 12 tổ hợp 3 môn là 15 % và xét học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ chiếm 15% tổng chỉ tiêu.
 
Chỉ tiêu xét tuyển học bạ của trường Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh là thông tin được nhiều thí sinh quan tâm
 
Điều kiện xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn là:
 
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
 
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
 
Các môn được dùng để xét tuyển vào các ngành tương ứng thí sinh có thể tham khảo tại bảng sau.
 
 
MÃ TRƯỜNG: UEF

 

STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị doanh nghiệp

- Quản trị Khởi nghiệp
7340101 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
2 Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh quốc tế
- Ngoại thương
7340120
3 Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh bán lẻ
7340121
4 Marketing
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
7340115
5 Quảng cáo 7320110
6 Luật kinh tế
- Luật thương mại
- Luật kinh doanh
- Luật tài chính ngân hàng
7380107
7 Luật quốc tế
- Luật kinh doanh quốc tế
- Luật thương mại quốc tế
7380108
8 Luật
- Luật dân sự
- Luật hành chính
- Luật hình sự
7380101
9 Quản trị nhân lực 
- Đào tạo và phát triển
- Tuyển dụng
7340404
10 Quản trị khách sạn 7810201
11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
12 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị nhà hàng - Bar
- Quản trị ẩm thực
7810202
13 Bất động sản 7340116
14 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605
15 Quan hệ công chúng
- Truyền thông báo chí
Tổ chức sự kiện
7320108
16 Công nghệ truyền thông
- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông
Kinh doanh sản phẩm truyền thông
7320106
17 Thiết kế đồ họa  7210403 A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
18 Thương mại điện tử
- Kinh doanh trực tuyến
- Marketing trực tuyến
- Giải pháp thương mại điện tử
7340122
19 Tài chính - ngân hàng
- Ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
7340201
20 Tài chính quốc tế  7340206
21 Kế toán
- Kiểm toán
- Kế toán doanh nghiệp
7340301
22 Công nghệ thông tin
- An toàn thông tin
- Mạng máy tính
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- Trí tuệ nhân tạo
7480201
23 Khoa học dữ liệu
- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh
- Phân tích dữ liệu trong tài chính
- Phân tích dữ liệu trong marketing
- Phân tích dữ liệu lớn
7480109
24 Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch
- Kinh tế - Quản trị - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Anh  
7220201 A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
25 Quan hệ quốc tế
- Nghiệp vụ ngoại giao
- Nghiệp vụ báo chí quốc tế
7310206
26 Ngôn ngữ Nhật (*)
- Biên phiên dịch tiếng Nhật
- Văn hóa du lịch Nhật Bản
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Nhật
7220209
27 Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Biên phiên dịch tiếng Hàn
- Văn hóa du lịch Hàn Quốc
- Kinh tế - Thương mại
- Giảng dạy tiếng Hàn
7220210
 
28 Ngôn ngữ Trung Quốc
- Biên phiên dịch Tiếng Trung
- Văn hóa du lịch Trung Quốc
- Kinh tế - Thương mại
7220204
29 Tâm lý học 7310401
D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)


 
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
 
 
Điều kiện của xét học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ là:
 
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
 
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên.

 

Hồ sơ xét tuyển học bạ vào UEF

 

Ngoài tìm hiểu về chỉ tiêu, điều kiện xét tuyển, thí sinh cần phải nắm chắc thông tin về hồ sơ đăng ký.
 
Hồ sơ xét tuyển học bạ vào UEF gồm:
 
Đơn xét tuyển học bạ, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh)
 
Bản photo công chứng học bạ THPT.
 
Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
 
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
 
Các thí sinh xét tuyển bằng phương thức xét học bạ cần ghi chú lại thông tin lịch tuyển sinh để không bị bỏ lỡ các cơ hội xét tuyển học bạ vào đại học nhé. 
 
Đợt 1: 1/3 đến 31/5
Đợt 2: 1/6 đến 30/6
Đợt 3: 1/7 đến 10/7
Đợt 4: 11/7 đến 20/7
Đợt 5: 21/7 đến 31/7
Đợt 6: 1/8 đến 10/8
 
TT.TT-TT
TIN LIÊN QUAN